27/09/2023

“Giải mã” ký hiệu trên container và ý nghĩa cơ bản của chúng

Container là thiết bị dùng để vận chuyển hàng hóa toàn cầu. Nó thường được sử dụng trong các giao dịch kinh doanh quốc tế, vì vậy phải có sự thống nhất về ký hiệu. Đặc biệt, ký hiệu container là các ký tự, thông số có chức năng phân biệt giữa các loại cont khác nhau. Về cơ bản, ký hiệu container bao gồm các thông tin như sau:


Ký hiệu dùng để phân biệt các loại container

DC – Dry container

DC là viết tắt của Dry Container, tức là container khô đây là loại cơ bản nhất, viết tắt là 20’DC hoặc 40’DC. Loại này dùng để đóng gói các sản phẩm khô như gạo, bột mì, xi măng, sắt, thép …


HC (High cube)

Chuyên dùng để đóng gói hàng hóa có kích thước, khối lượng lớn và có thể chứa nhiều hàng hóa hơn container khô thông thường. Loại này còn được ưa chuộng để   làm văn phòng, nhà container.


RF (Standard Reefer)

Container được thiết kế để vận chuyển hàng có yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm hoặc kiểm soát môi trường (hàng tươi mát – rau củ quả, hàng đông lạnh – thịt cá thực phẩm chế biến, các thiết bị linh kiện điện tử,…). Vách container lạnh này có cấu tạo 3 lớp:  Lớp trong và bên ngoài của vách container được làm bằng thép không gỉ, chịu nhiệt, có độ bền cao, ở giữa 2 lớp vách là Foam PU cách nhiệt có tỷ trọng 43 – 46kg/m3.


HR (Hi – Cube Reefer)

Loại này cũng là thùng container đông lạnh nhưng cao hơn container lạnh thông thường, dùng để vận chuyển, lưu trữ nhiều hàng hóa hơn.


OT (Open top)

Đây là loại thùng mở nóc, có thể đóng hàng vào và dời hàng ra thông qua nóc container. Khi đó nóc container sẽ được phủ bạt để che mưa. Container open top này dùng để vận chuyển máy móc thiết bị cơ giới quá khổ.


FR (Flat rack)

Là loại container không vách, không nóc, chỉ có sàn, chuyên dùng để vận chuyển các loại hàng hóa nặng, có kích thước quá khổ. Container loại này được thiết kế với vách hai đầu ở phía trước và phía sau hoặc toàn bộ các mặt không có vách, các đà trụ có thể được thiết kế cố định, thiết kế cho phép gấp lại hoặc tháo rời.


Ký hiệu container theo kích thước

Ký hiệu container  thường có các kích thước tiêu chuẩn như sau:

  • Chiều dài tiêu chuẩn của container: 20ft ( 6.058m), 40ft ( 12.190m), 45ft (13.716m).
  • Chiều cao của thùng kín hiện nay sử dụng chủ yếu 2 loại chính là thùng thường và thùng cao. Loại container thường có chiều cao 2.590 m và loại container cao có chiều cao 2.896m. Chiều rộng bên ngoài (20’DC, 40’DC, 40’HC): 8ft (2,438m)


Mã hiệu nhận diện container trên vỏ thùng
 

Mã chủ sở hữu của thùng container

Trên  thùng container bạn sẽ thấy rất nhiều ký hiệu nhưng thông thường thấy 4 chữ in hoa ví dụ: COLU thì 3 chữ COL gọi là tiếp đầu ngữ cont và phải là bộ duy nhất, không trùng lặp với bộ của chủ container khác và  được chủ container đăng ký trực tiếp với cục container Quốc Tế Bureau International des Containers et du Transport Intermodal  – BIC.

Các ký hiệu loại thiết bị (chữ kế tiếp đầu ngữ container) để phân biệt loại thiết bị bao gồm:

  • U: container chở hàng hóa
  • J: thiết bị có thể tháo rời liên quan  của container chở hàng hóa
  • Z:  đầu kéo hoặc mooc (khung xe)


Ý nghĩa số seri trên container

Đây được gọi là số seri container gồm 6 số do chủ container tự đặt với quy ước không trùng tên với container khác. Mỗi số chỉ được sử dụng 1 lần, trong trường hợp bạn không đặt tên đủ 6 số thì nên đặt thêm số 0 trước dãy số đó.
Ví dụ: 200056 hoặc 003476 số được quy ước là số seri của thùng chứa.


Chữ số kiểm tra container

Nó là số tương ứng đằng sau chuỗi số seri và tiếp đầu ngữ của thùng container. Đặc điểm nhận diện của chữ số này là được in và đóng khung, ví dụ số (2), (6)… Mục đích của việc gắn số xác minh là để kiểm tra số serial và mã hiệu của chủ container có chính xác hay không. Việc ứng dụng chữ số kiểm tra cho phép người vận hành, cảng, depot và các bên khác trong chuỗi cung ứng có thể tự động kiểm tra mã số container và dễ dàng nhận diện mã container sai do sai sót trong quá trình nhập liệu số container.

Ký mã hiệu vỏ thùng container


Loại container

Đây là dòng chữ số bên dưới dãy mã số seri cont, ví dụ:22G1, 45R1, 22T6…

Ký hiệu container chữ cái ( ở vị trí thứ 3 ) được chia thành các nhóm: G, T, R, L…

Trong đó:

  • G: Loại container bình thường.
  • R:  Loại container lạnh.
  • U: Loại container open top có thể mở được nắp.
  • T: Loại container bồn.

Chữ số đầu tiên chỉ kích thước chiều dài, chữ số tiếp theo chỉ kích thước chiều cao và chiều rộng container, ví dụ 22G1 là container 20ft thường , số 45G1 là container 40ft cao. Đặc biệt cont 45 sẽ được ký hiệu bằng chữ L. Chữ số cuối cùng (ở vị trí thứ 4) để chỉ đặc tính của cont.

Ví dụ: Trong container hiển thị: YULU 200458 – 22G1: Đọc là tiếp YUL 200458. Thường được hiểu là Container 20ft khô thường có cửa thông gió bên trên.

Các dấu hiệu thông số khai thác

Các thông số dấu hiệu khai thác như dưới đây:

  • MAX. GROSS: Đây là thông tin thể hiện tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng. Chúng được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1kg tương đương  2.2 lbs).
  • TARE: Được hiểu là trọng lượng tịnh của vỏ container.
  • NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa có thể đóng vào container.
  • CU.CAP được quy ước là thể tích đóng hàng tối đa trong cont, được tính bằng m khối và feet khối.
  • Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các container có lắp thang leo.
  • Dấu hiệu cảnh báo container cao hơn 2.6 m ( 8 ft 6 inch)

Bài viết trên đây đã cung cấp những kiến thức cơ bản về  ký hiệu container bạn cần nắm rõ. Hi vọng bài viết phần nào sẽ giúp ích cho bạn.

____________________

✅ Gobiz – Phần mềm Quản lý nhập hàng & Logistics cho các đơn vị đa quốc gia.

📌 Đăng ký dùng thử: https://bit.ly/gobiz-tuvan

📞 Hotline: 0388.432.436

🌐 Website: https://gobiz.vn/

Có thể bạn quan tâm: